Hệ thống đường sắt và đường sắt cao tốc phát triển của Nhật Bản đã làm lu mờ hệ thống tàu điện ngầm của các thành phố lớn. Nhật Bản có 1 thành phố có hệ thống tàu điện ngầm: Tokyo, Nagoya, Osaka, Kyoto, Kobe, Yokohama, Sapporo, Sendai và Fukuoka. Các tuyến đường của Tokyo, Nagoya và Osaka tương đối đầy đủ và phức tạp, còn hầu hết những nơi khác chỉ có 3 đến XNUMX tuyến, khá dễ hiểu.
Do hệ thống đường sắt và đường sắt cao tốc đã khá hoàn thiện, và thường sử dụng đường ray nối tiếp hoặc chung với tàu điện ngầm nên ô tô MRT thường không khác nhiều so với ô tô đường sắt, việc di chuyển vừa thuận tiện nhưng cũng khiến hành khách nước ngoài thường sử dụng đường sắt tốc độ cao. Đường sắt và tàu điện ngầm MRT ngớ ngẩn và không rõ ràng. Khách du lịch tự đi sẽ phải dành thời gian nghiên cứu, nếu không họ sẽ chỉ sử dụng ứng dụng chuyển loại. Nếu bạn có ô tô, bạn có thể đến đó và bạn có thể đến đích.
"National Subway Nana" là phần mềm miễn phí được phát hành trên App Store ở Nhật Bản. Bạn có thể tải xuống bằng tài khoản ở Nhật Bản. Hiện tại chưa có phiên bản dành cho iPad.Phần mềm này nhanh chóng giới thiệu hệ thống tàu điện ngầm của chín thành phố ở Nhật Bản, thường được gọi là hệ thống tàu điện ngầm và người dùng có thể nhanh chóng nắm được hệ thống tàu điện ngầm ở nhiều nơi khác nhau. Internet trong thời gian thực.
Sau khi mở phần mềm, hệ thống chuyển tuyến nhanh của XNUMX thành phố lớn ở Nhật Bản được hiển thị, người dùng có thể nhấp vào bất kỳ biểu tượng nào để nhanh chóng vào hệ thống chuyển tuyến nhanh mà họ muốn hỏi.Nếu bạn có yêu cầu sử dụng chung hoặc cố định cho một hệ thống cụ thể, bạn có thể nhập tùy chọn "Cài đặt". Sau khi cài đặt và mở phần mềm, bạn có thể vào trực tiếp hệ thống MRT đã chọn.
Mỗi hệ thống MRT sẽ trình bày sơ đồ tuyến đường của toàn bộ hệ thống ngay từ đầu. Lưu ý rằng điều này chỉ giới hạn ở các tuyến MRT. Trên thực tế, trong thực tế sử dụng, các tuyến đường sắt cao tốc và đường sắt hầu hết đều giao nhau với các tuyến MRT, nhưng không có tuyến nào bản đồ được vẽ như thế này. đơn giản.Tuy nhiên, ít nhất nó là một hướng dẫn nhập môn khá đơn giản và dễ hiểu.
Sau khi người dùng nhấp vào trạm muốn hỏi, phần mềm sẽ tổng hợp các tùy chọn có thể tra cứu, lúc này cần đặc biệt lưu ý hai điểm:
- Tất cả truy vấn dữ liệu tùy chọn không phải là truy vấn ngoại tuyến, vì vậy bạn phải chú ý xem có vấn đề về kết nối mạng và sạc hay không.
- Phần mềm tổng hợp thông tin có sẵn trên mạng, vì vậy các tùy chọn truy vấn có sẵn cho mỗi hệ thống là khác nhau, và đôi khi bạn phải có một chút may mắn.
Màn hình của các tùy chọn khác nhau cho truy vấn trực tuyến, vì về cơ bản chúng đang thu thập dữ liệu các trang trên trang web chính thức, đôi khi màn hình quá nhỏ, vì vậy bạn phải phóng to theo cách thủ công.
Trang web chính thức giới thiệu sản phẩm
Giới thiệu sản phẩm chính thức:
Cục và hợp tác vận chuyển tàu điện ngầm trên toàn quốc し た ナ ビ ア プ リ !!
Tàu điện ngầm trên toàn quốc Napa, Sapporo, Sendai, Chính quyền đô thị Tokyo (Tàu điện ngầm, Tuyến Toden Arakawa, Nippori, Tuyến Yato), Yokohama, Nagoya, Kyoto, Osaka, Kobe, Các tuyến tàu điện ngầm thành phố Fukuoka và lịch trình, 运 租 表, 図 内 図 な ど を全國 之 車 運 営 局 と 合力 し て す ぐ に Xác nhận で き る よ う に し た 、 无 料 ナ ビ ゲ シ ョ ン ア プ リ で で で で で
ま た, tàu điện ngầm của Tokyo の 製 り 載 え や Lối ra ・ 駅 施 置 な ど に ア ク セ し や す い 車 両 を 内 す る ア プ リ 「メ ト ロ タ」 】
歴 歴 や お 気 に 入 り 機能 の 裝 に よ り, thông tin về tàu điện ngầm quốc gia に カ ン タ ン に 手 が 次 く 设计 に な っ て お り ま す.
さ ら に 、 駅 周 辺 の ス ポ ッ ト 訊 訊 や お 得 資訊 も い だ け けĐúng sai một lần お 试 し 下 さ い.
IPhone 3GS, iPod touch (thế hệ thứ 3), iPad, ngoài bảo hành hoạt động, さ せ て い た だ い て お り ま す.あ ら か じ め ご 了 承 く だ さ い.
≪Chức năng chính của tàu điện ngầm quốc gia ナ ビ, chức năng chính≫ (sự khác biệt về chức năng của khu vực là に よ っ て 機能 や が あ り ま す.)
■ Biểu đồ tuyến đường
・ Lớn ・ Thu nhỏ で き て ひ と 目 で 分 か る Tuyến tàu điện ngầm
■ Thông tin hoạt động
・ Thông tin hoạt động của 遅 延 等 の を Xác nhận で き ま す
■ 駅 周 辺 の ス ポ ッ ト 资讯 を 读 覧 で き ま す
・ グ ル メ ・ シ ョ ッ ピ ン グ か ら 病院 や 公 訓 所 な 密 着 し ト 资讯 が て
・ 駅 に よ っ て は 、 オ ス ス メ ス ポ ッ ト の 口 コ ミ 辺 の イ ・ ク ー ポ
■ Thời gian biểu
・ Chọn 択 し た 駅 の 时间表 を Xác nhận で き ま す
■ Bảng vận chuyển hàng hóa
・ Chọn 択 し た 駅 か ら 地區 内 の 個個 鐵 铁 駅 へ の 运 証 を Xác nhận で き ま す
■ Xây dựng
・ Chọn 択 し た 駅 の 造 内 図 を Xác nhận で き ま す
■ Bên trong hộp địa điểm lên máy bay
・ Mỗi trạm của 䧅 の 乘 り 降 り に tiện lợi, vị trí xe, xác nhận で き ま す
■ Xe buýt thành phố, thông tin điện thành phố
・ Thông tin xe buýt nội thành từng khu vực
■ Kế hoạch phòng chống thiên tai (駅 の み ở Khu đô thị Tokyo)
・ Chọn 択 し た 駅 周 辺 の Quy y 施 置 を Xác nhận で き ま す
■ Dấu chân
・ Lựa chọn gần đây
■ お 気 に 入 り
・ お 気 に 入 り に đăng nhập し た 駅 の 信息 を 就座 に Xác nhận で き ま す
■ そ の 他 地域 の 催 し 物 や イ ベ ン ト な ど も Xác nhận で き ま す.
≪ コ ン テ ン ツ Cung cấp trước≫
■ Công ty TNHH Metro Tack ・ ・ ・ Metro ア ド エ ー ジ ェ ェ シ ー